Cho 27,7 gam hỗn hợp Zn (zinc), Fe (iron), Cu (Copper) tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl (Hydro chloric acid) 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
n HCl = 91,25x20/(100x36,5) = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → Mg Cl 2 + H 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
n Mg = x
n Fe = y
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; m Mg = 2,4g; m Fe = 8,4g
khi hoà tan 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a/ viết phương trình
b/ tìm % khối lượng kim loại trong mỗi hỗn hợp
c/ tìm thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
---cảm ơn mọi người nhiều ạ---
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Hòa tan hoàn toàn 28,5 g hỗn hợp A gồm Cu Al Zn vào 500 gam dung dịch H2SO4 7,84% thu được dung dịch B có khối lượng 515 gam và 12,8 gam chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
b)Tính C% dung dịch của B
a, mchất rắn = mCu = 12,8 (g)
=> mhh (Al, Zn) = 28,5 - 12,8 = 16,7 (g)
\(m_{H_2SO_4}=7,84\%.500=39,2\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2↑
a----->1,5a---------->0,5a-------->1,5a
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b---->b------------>b--------->b
mdd (tăng) = mhh (Al, Zn) - mH2 = 27a + 65a - 2.(1,5a - b) = 24a - 63b = 515 - 500 = 15 (g)
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=15,7\\24a-63b=15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{28,5}.100\%=44,9\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{28,5}.100\%=18,9\%\\\%m_{Zn}=100\%-44,9\%-18,9\%=36,2\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,4-0,1.1,5-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{515}.100\%=3,32\%\\C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{515}.100\%=6,25\%\\C\%_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,05.98}{515}.100\%=0,95\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp?
Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là
A. 67,50%. B. 32,50%. C. 64,03% D. 35,97%.
Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0.,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{10}.100\%=97,5\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-97,5\%=2,5\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{14\%}=78,21(g)\)